Giáo DụcVideo hay

Giải SBT hóa 11: bài tập 9.25 trang 68

Giải SBT hóa 11: bài tập 9.25 trang 68

Bài 9.25: Trang 68 SBT hóa 11

Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.

Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm hai phần như nhau. Trung hoà phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 g hỗn hợp muối khan. Trung hoà phần (2) bằng dung dịch Ba(OH)2 rồi cô cạn, thu được 6,8 g hỗn hợp muối khan.

Bạn đang xem: Giải SBT hóa 11: bài tập 9.25 trang 68

Hãy xác định công thức phân tử và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.

Lời giải chi tiết:

Đặt công thức chung của 2 axit là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}COOH\)

Gọi số mol của axit trong mỗi phần là x (mol)

Phần 1 : 

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}COOH + NaOH \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}COONa + {H_2}O\)

x mol                                                          x mol

Khối lượng muối khan là:

m = M. n = (14\(\overline n \) + 68)x = 4,26 (1)

Phần 2 : 

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}COOH + Ba{(OH)_2} \to \)\({({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}COO)_2}Ba + 2{H_2}O\)

x mol                                             \(\frac{x}{2}\) mol

Khối lượng muối khan là:

m = M. n =  (28\(\overline n \) + 227)\(\frac{x}{2}\) = 6,08 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm được n = 2,75; x = 0,04.

Axit thứ nhất là C2H5COOH (C3H802) có số mol là a mol.

Axit thứ hai là C3H7COOH (C4H802) có số mol là b mol.

\(\left. \begin{array}{l}
a + b = 0,04\\
\frac{{2a + 3b}}{{a + b}} = 2,75
\end{array} \right\}a = 0,01;b = 0,03\)

CM của C2H5COOH là: \(\frac{{0,01}}{{40}}.1000\) = 0,25 (mol/l).

CM của C3H7COOH là: \(\frac{{0,03}}{{40}}.1000\) = 0,75 (mol/l).

Video hay

Nội dung bài học được biên soạn và tổng hợp bởi thầy cô trường Chuyên Bắc Giang. Hy vọng đã giúp các em hiểu và biết cách giải câu hỏi: Giải SBT hóa 11: bài tập 9.25 trang 68

Đăng bởi: Trường THPT Chuyên Bắc Giang

Chuyên mục: Giáo Dục, Video hay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *