Giải SBT hóa 11: bài tập 9.21 trang 67
Bài 9.21: Trang 67 SBT hóa 11
Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây (nếu phản ứng có xảy ra) :
1. \(C{H_3}COOH + NaHC{O_3} \to \)
Bạn đang xem: Giải SBT hóa 11: bài tập 9.21 trang 67
2. \(C{H_3}COOH + NaHS{O_4} \to \)
3. \(C{H_3}COOH + {C_6}{H_5}OH \to \)
4. \(C{H_3}COOH + {C_6}{H_5}C{H_2}OH \to \)
5. \(C{H_3}COONa + {H_2}Si{O_3} \to \)
6. \(C{H_3}COONa + {H_2}S{O_4} \to \)
7. \(C{H_3}COOH + CuO \to \)
8. \(C{H_3}COOH + Cu \to \)
Lời giải chi tiết:
1. \(C{H_3}COOH + NaHC{O_3} \to \) \(C{H_3}COONa + {H_2}O + C{O_2}\)
2. Không có phản ứng
3. Không có phản ứng
4.
\(C{H_3}COOH + {C_6}{H_5}C{H_2}OH \to\) \(C{H_3}COOC{H_2}{C_6}{H_5} + {H_2}O\)
5. Không có phản ứng
6. \(C{H_3}COONa + {H_2}S{O_4} \to \) \(2C{H_3}COOH + N{a_2}S{O_4}\)
7. \(C{H_3}COOH + CuO \to \) \({(C{H_3}COO)_2}Cu + {H_2}O\)
8. Không có phản ứng
Video hay
Nội dung bài học được biên soạn và tổng hợp bởi thầy cô trường Chuyên Bắc Giang. Hy vọng đã giúp các em hiểu và biết cách giải câu hỏi: Giải SBT hóa 11: bài tập 9.21 trang 67
Đăng bởi: Trường THPT Chuyên Bắc Giang
Chuyên mục: Giáo Dục, Video hay